BỘ CHUẨN BỊ MẪU THEO PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG ĐỂ PHÂN TÍCH DẦU MỠ NHỜN BÔI TRƠN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ASTM D5185 & ASTM D4951
MODEL: APS-7650G
HÃNG SẢN SUẤT: TELEDYEN CETAC – MỸ
XUẤT XỨ: MỸ
TÍNH NĂNG THIẾT BỊ
Khả năng
- Phần mềm tự động điều chỉnh thể tích chất pha loãng để phù hợp với khối lượng mẫu
- Bù đắp cho các độ nhớt khác nhau
- Đảm bảo tạo hệ số pha loãng mong muốn đạt được
- Đặc biệt quan trọng khi chất chuẩn nội ở trong dung dịch pha loãng Mô-đun lắc vortex tích hợp cho phép người dùng lập trình thời gian trộn
- Các mẫu dầu khó trộn cần thêm thời gian trộn ” Quy trình bổ sung chất pha loãng” được tối ưu hóa đảm bảo rằng trộn xoáy hiệu quả nhất có thể. Tự động phát hiện mật độ chất pha loãng
- Cho phép người dùng tối ưu hóa hiệu suất với chất pha loãng của họ
Làm Sạch
- Không nhiễm bẩn chéo
- Pipet tích hợp, sử dụng một đầu mới cho mỗi mẫu để đảm bảo độ sạch
- Tự động kiểm tra sự hiện diện của các đầu pipet
- Hệ thống sử dụng khả năng lưu giữ nhỏ giọt để ngăn ngừa nhiễm bẩn chéo
- Không cần dung môi rửa
- Thùng rác pipet dễ dàng tháo lắp và vệ sinh
Tiết Kiệm Thời Gian
- Độ chính xác và độ sạch là ưu tiên hàng đầu, nhưng điều thực sự gây ấn tượng là tiết kiệm thời gian.
- Đã báo cáo giảm tới 85% thời gian so với việc chuẩn bị mẫu thủ công
Thời gian cho một mẫu:
- Phương pháp thủ công theo trọng lượng thường mất 2 đến 5 phút cho mỗi mẫu, phương pháp tự động thường mất chỉ khoảng 2,5 phút cho mỗi mẫu
- Kéo dài thêm nếu thời gian lắc trộn là cần thiết
- Phần mềm bao gồm tùy chọn khởi động chậm trễ
- Hệ thống có thể chạy qua đêm hoặc sáng sớm hôm sau
Software
- Thân thiện với người dùng
- Có thể bắt đầu công việc hàng ngày chỉ với 3 cú nhấp chuột
- Chức năng Nhập / Xuất LIMS
- Không bao giờ nhập sai trọng lượng
Độ Chính Xác, Độ Lặp Và Độ Nhiễm Bẩn Chéo
Độ chính xác: +/- 0.1 mg. Không nhiễm bẩn chéo
Độ lặp (1200 cSt used oil sample)
• 10x – 0.10% RSD
• 50x – 0.14% RSD
• 100x – 0.09% RSD
Autodilutor |
Kích thước: 57x80x69 cm (HxWxD), Khối lượng: 45 kg |
Mô-đun Kim tiêm |
Kích thước: 30.5×7.5×18 cm (HxWxD), Khối lượng: 3.7 kg |
Công suất khay để mẫu |
3 khay, lên đến 180 mẫu |
Khay để ống |
60, 80 và OE4 96 vị trí |
Khay để lọ mẫu |
45 vị trí và OE4/OE8 32 vị trí |
Khay rót cốc |
Khay để cốc 90 vị trí có ngăn chống tràn giúp rót dễ dàng |
|
Có sẵn các tùy chọn khay khác |
Cổng kết nối |
RS-232 / USB |
Nguồn điện |
100-240 VAC, 47-63 Hz, 1.9 A |
Yêu cầu cấu hình máy tính |
Microsoft Windows® 10 hoặc cao hơn . 4 GB RAM. 1 COM hoặc USB port |
Xuất nhập dữ liệu |
SIF, XLSX, CSV |
Bảo hành |
2 năm |
Loại mẫu phù hợp thiết bị
|
• Mẫu hữu cơ
• Dầu mới hoặc dầu đã qua sử dụng
• Mẫu chất lỏng
• Không có rắn hòa tan hoặc mỡ nhờn
• Mẫu có độ nhớt 1000 cSt hoặc thấp hơn |
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Quy trình lấy mẫu ban đầu
- Đổ mẫu vào ống hoặc cốc (Tùy chọn)
- Đặt chai / ống / cốc đựng mẫu và ống pha loãng vào khay
- Đặt khay trên máy APS-7650G
- Tạo trình tự tên mẫu (hoặc nhập lên phần mềm)
- Bắt đầu chạy
- Người vận hành đi làm những việc cá nhân khác
- Chuyển khay mẫu đã hoàn thành sang bộ lấy mẫu tự động
- Nhập dữ liệu mẫu vào phần mềm ICP
Quy trình vận hành tổng quan
- Mỗi ống pha loãng được cân 3 lần trên cân tích hợp sẵn trên thân máy, quy trình cân gồm:
- Ống rỗng, có mẫu và dung dịch sau khi pha loãng
- Độ chính xác cân +/- 0,1 mg
- Hút mẫu vào đầu pipet sạch bằng ống tiêm 2,5 ml tích hợp sẵn trên thân máy
- Khe hở không khí được xử lý trước khi hút mẫu
- Hệ thống tạm dừng sau khi hút để dầu nhớt chảy vào đầu Cảm biến (Cảm biến mức chất lỏng, hoạt động trên mọi mẫu)
- Đảm bảo lượng dầu tối thiểu ở bên ngoài đầu pipet, việc phân phối mẫu ở giai đoạn 2 sẽ tự động điều chỉnh cho dầu nặng và nhẹ
- Hệ số pha loãng – 10x đến 100x
- Độ nhớt lên đến 1000 cSt
CẤU HÌNH THIẾT BỊ
Thành phần thiết bị APS-7650G
• Các đầu Pipette
• Khay
• Pipette Stripper
• Bộ phận cân điện tử
• Kim tiêm Syringe và pipet tự động
• Module kẹp đỡ
• Module lắc trộn Vortex
• Module kim tiêm Cavro Syringe
• 01 USB và 01 cáp nguồn
Gripper – bộ phận kẹp đỡ
|
• Di chuyển các ống mẫu từ khay sang cân, tới máy lắc trộn vortexer và quay lại vị trí
• Cho phép cân mỗi ống mẫu 3 lần gồm: Ống rỗng, có mẫu và dung dịch sau khi pha loãng
• Sử dụng đầu kẹp silicone
• Cần thay thế khoảng 6 tháng/ lần
• Chỉ hoạt động với ống thể tích 15 ml và các loại ống thông dụng nhất trên thị trường phân tích mẫu dầu |
Pipettor – bộ phân gắn pipet
|
• Pipet gắn với kim tiêm syringe 2,5 ml chính xác
• Kim tiêm được điều khiển bằng động cơ
• Tùy chỉnh xác nhận sự hiện diện của đầu pipet trong quá trình lấy
• Thể tích mẫu mục tiêu được xác định thông qua phần mềm từ hệ số pha loãng
• Người dùng không thể tùy chỉnh
• Phần mềm tối ưu hóa việc hấp thụ mẫu mà không làm bẩn pipet
• Phần mềm tự động điều chỉnh bước phân phối để bù đắp cho các mẫu có độ nhớt khác nhau
• Quy trình pha 2 bước |
Cảm biển mức
- Tích hợp vào mô-đun pipettor
- Được sử dụng trên mọi mẫu, bất kể hộp đựng mẫu hoặc khay nào
- Cảm biến áp suất, nhận biết khi đầu pipet tiếp xúc vào chất lỏng
- Đầu nhọn di chuyển xuống vài mm sau khi phát hiện chất lỏng
- Đảm bảo lượng dầu tối thiểu ở bên ngoài đầu pipet
- Rất quan trọng đối với khách hàng sử dụng chai mẫu hoặc với các chai độ sâu khác nhau
Pipette tips – đầu hút pipet
|
• Đầu hút pipet mới, được sử dụng cho mọi mẫu dầu
• Không nhiễm bẩn chéo
• Có sẵn thông qua nhiều nhà cung cấp bao gồm Fisher Scientific, Amazon, Corning, v.v.
• Phải sử dụng đầu hút 1 ml có lỗ rộng để hút mẫu
• Không thể đảm bảo hiệu suất hệ thống khi dùng với các nhãn hiệu hoặc kiểu dáng khác nhau
• Mỗi khay đựng đầu hút pipet bao gồm 100 vị trí |
Bộ cân điện tử
|
|
• Tích hợp trên thân máy
• Điều khiển hoàn toàn bằng phần mềm
• Ngăn chặn sự rung, nhiễu
• Bảo vệ khỏi nhỏ giọt và tràn
• Độ chính xác cân lên đến +/- 0,1 mg |
Vortexer – bộ phận lắc trộn
|
• Hoạt động với ống kẹp và ống 15ml
• Thời gian lắc, trộn xoáy có thể điều chỉnh: 20 giây mặc định hoặc tối đa 60 giây
• Chất pha loãng được thêm vào theo thời gian lắc trộn (vortex time)
• Khoảng thời gian ngắn ở giai đoạn cuối cung cấp sự đồng nhất tối ưu cho mẫu |
Kim tiêm pha loãng và đầu dò
|
• Tất cả chuyển động của chất pha loãng được kiểm soát bởi kim tiêm 25 ml
• Kim tiêm kết nối với đầu dò chất pha loãng, làm bằng thép không gỉ có gờ thông qua ống polyurethane
• Đầu dò chất pha loãng không bao giờ chạm vào mẫu
• Khối lượng mẫu đo được xác định thể tích chất pha loãng |
Khay
- Chỉ sử dụng được ống 15ml
- Giá đỡ 60, 80 và 96 vị trí (OE4 / JANUS)
- Khay đỡ bằng kim loại
- Khay đỡ Belart không giữ ống đủ chính xác để kẹp
- Khay đựng mẫu thô: Chai, cốc hoặc ống tùy chọn
- Khay để chai 45 và 32 vị trí (OE4)
- Khay để cốc 90 vị trí
- Tất cả các khay đỡ ống tiêu chuẩn
- Tùy chọn khay đỡ tùy chỉnh theo nhu cầu cũng có sẵn
BẢO TRÌ/ PHỤ KIỆN TIÊU HAO
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.